Card đồ họa tích hợp (GPU tích hợp) trên laptop giúp xử lý dữ liệu hình ảnh trong quá trình chơi game hoặc thiết kế và chuyển dữ liệu này ra thiết bị ngoại vi là màn hình. Hãy cùng tìm hiểu thêm về card đồ hoạ tích hợp và những ưu nhược của dòng sản phẩm này với bài viết dưới đây.
Card đồ họa tích hợp là gì?
Card đồ hoạ hay card màn hình (GPU) là một loại thiết bị chuyên xử lý dữ liệu về hình ảnh trong máy tính, bao gồm thông tin về màu sắc, độ phân giải, số điểm ảnh của hình ảnh và video.
Card đồ hoạ tích hợp (GPU onboard) là loại card đồ hoạ được tích hợp sẵn trên CPU của laptop, đây cũng chính là điểm phân biệt rõ với card đồ họa rời.
GPU đồ họa tích hợp Intel HD Graphics
Intel HD Graphics là dòng chip đồ hoạ onboard do Intel phát triển từ 2010 để tích hợp thẳng vào CPU cho các thiết bị của hãng.
Hiện nay các dòng card đồ hoạ càng ngày càng được cải tiến nhằm nâng cao sức mạnh và có nhiều card đồ họa tích hợp đã có sức mạnh gần với card rời ở các phiên bản cũ. Quy tắc đặt tên của các dòng này khá đơn giản, thông số model tỷ lệ thuận với sức mạnh xử lý đồ họa.
VD: Intel HD Graphics 530 sẽ có khả năng xử lý đồ hoạ thấp hơn so với dòng 620.
Intel HD Graphics là GPU tích hợp trên CPU dòng Core i, còn với CPU Xeon chuyên đồ họa thì tên GPU còn có thêm chữ P phía trước số model.
Ví dụ: Intel HD Graphics P530 có trên CPU Xeon E3-1505M v5.
Các phiên bản của GPU tích hợp Intel Graphics
Các phiên bản cải tiến từ Intel HD Graphics như Intel Iris Graphics, Intel Iris Pro Graphics đến bây giờ vẫn còn được sử dụng trên Macbook Pro và các dòng laptop doanh nhân. Thậm chí, những mẫu laptop của hãng Apple không cần card đồ hoạ rời nhưng vẫn xử lý tốt các công việc đồ họa, cho thấy được sức mạnh của những card đồ hoạ onboard này.
Phiên bản chip phổ biến nhất hiện tại của Intel là HD Graphics 620 với khả năng tiết kiệm điện tốt hơn các phiên bản trước và có hiệu năng đủ để đáp ứng các tác vụ cơ bản và chơi các loại game nhẹ. Dòng chip này hiện tại vẫn đang trang bị cho các laptop thế hệ 10, và vẫn chưa bị thay thế bởi các dòng card tích hợp mới hơn.
Các bạn có thể xem thêm danh sách các chip đồ hoạ tích hợp phổ biến trên CPU Intel Core i với bảng dưới đây.
GPU tích hợp Intel | Xung nhịp cơ bản | Xung nhịp tối đa | eDRAM |
Intel HD Graphics 610 | 350 MHz | 0.95 GHz | — |
Intel HD Graphics 615 | 300 MHz | 1.05 GHz | — |
300 MHz | 1.05 GHz | — | |
300 MHz | 1.15 GHz | — | |
Intel Iris Plus Graphics 640 | 300 MHz | 1.05 GHz | 64 MB |
Intel Iris Plus Graphics 650 | 300 MHz | 1.10 GHz | 64 MB |
Intel HD Graphics 500 | 200 MHz | 700 MHz | — |
Intel HD Graphics 510 | 350 MHz | 1.05 GHz | — |
Intel HD Graphics 515 | 300 MHz | 1.00 GHz | — |
Intel HD Graphics 520 | 300 MHz | 1.05 GHz | — |
Intel HD Graphics 530 | 300 MHz | 1.15 GHz | — |
Intel HD Graphics 540 | 300 MHz | 1.05 GHz | 64 MB |
Intel HD Graphics 550 | 300 MHz | 1.10 GHz | 64 Mb |
Intel Iris Pro Graphics 580 | 300 MHz | 1.15 GHz | 128 MB |
Ưu nhược điểm của GPU tích hợp
Ưu điểm:
- Giảm chi phí sản xuất laptop
- Giảm không gian và kích thước của laptop
- Gần như không bị lỗi như GPU rời, trừ khi CPU bị hỏng
- Tiết kiệm điện, đặc biệt phù hợp với CPU tiết kiệm điện
Nhược điểm:
- Khả năng đồ họa thấp hơn hẳn so với GPU rời
- Sử dụng 1 phần sức mạnh của CPU để xử lý đồ họa
- Chia sẻ 1 phần bộ nhớ RAM của hệ thống